Bài 5 - Trắc nghiệm Toán 12 Kết nối tri thức: Tính đơn điệu và cực trị của hàm số
1. Một xe ô tô khởi hành từ điểm $A$ và đi về phía điểm $B$ trên một đoạn đường thẳng với vận tốc $40\ km/h$. Cùng lúc đó, một xe máy khởi hành từ điểm $C$ cách $A$ một khoảng $AC = 60\ km$ và đi vuông góc với $AB$ về phía điểm $D$ với vận tốc $30\ km/h$. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc khởi hành thì khoảng cách giữa hai xe là nhỏ nhất?
A. Khoảng cách giữa hai xe là nhỏ nhất sau $1$ giờ.
B. Khoảng cách giữa hai xe là nhỏ nhất sau $0,72$ giờ.
C. Khoảng cách giữa hai xe là nhỏ nhất sau $0,5$ giờ.
D. Khoảng cách giữa hai xe là nhỏ nhất sau $0,8$ giờ.
2. Một người muốn rào một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là $40\ m$. Hỏi diện tích lớn nhất mà người đó có thể rào được là bao nhiêu?
A. Diện tích lớn nhất có thể rào được là $90\ m^2$.
B. Diện tích lớn nhất có thể rào được là $100\ m^2$.
C. Diện tích lớn nhất có thể rào được là $80\ m^2$.
D. Diện tích lớn nhất có thể rào được là $120\ m^2$.
3. Một doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm có hàm doanh thu là $R(x) = 100x - 0.02x^2$ (triệu đồng), trong đó $x$ là số lượng sản phẩm được bán ra. Hàm chi phí sản xuất là $C(x) = 20x + 10000$ (triệu đồng). Số lượng sản phẩm $x$ ($x \ge 0$) cần sản xuất và bán ra để lợi nhuận thu được là lớn nhất là bao nhiêu?
A. $x = 1500$ sản phẩm.
B. $x = 2000$ sản phẩm.
C. $x = 3000$ sản phẩm.
D. $x = 2500$ sản phẩm.
4. Một nhà sản xuất muốn thiết kế một thùng carton không nắp có đáy là hình vuông và thể tích là $V = 32000 \text{ cm}^3$. Để tiết kiệm vật liệu nhất, nhà sản xuất cần xác định kích thước đáy và chiều cao của thùng. Gọi cạnh đáy là $x$ cm và chiều cao là $h$ cm. Diện tích toàn phần (không nắp) cần được tối thiểu hóa. Biểu thức nào sau đây thể hiện diện tích toàn phần $S$ theo $x$?
A. $S(x) = x^2 + \frac{128000}{x}$
B. $S(x) = x^2 + \frac{32000}{x}$
C. $S(x) = 2x^2 + \frac{128000}{x}$
D. $S(x) = x^2 + \frac{64000}{x}$
5. Một thùng hình hộp chữ nhật không nắp có đáy là hình vuông. Thể tích của thùng là $108\ m^3$. Để vật liệu làm thùng là ít nhất, kích thước cạnh đáy và chiều cao của thùng lần lượt là bao nhiêu?
A. Cạnh đáy $3\ m$, chiều cao $12\ m$.
B. Cạnh đáy $4\ m$, chiều cao $6,75\ m$.
C. Kích thước cạnh đáy là $6\ m$ và chiều cao là $3\ m$.
D. Cạnh đáy $5\ m$, chiều cao $4,32\ m$.
6. Một cửa hàng bán đồ lưu niệm nhận thấy rằng nếu bán mỗi món hàng với giá $x$ (ngàn đồng, $10 \le x \le 50$), thì số lượng hàng bán được mỗi ngày là $N(x) = 100 - 2x$ món. Doanh thu mỗi ngày của cửa hàng được tính bằng $R(x) = x \cdot N(x)$. Hỏi cửa hàng cần bán mỗi món hàng với giá bao nhiêu để doanh thu là lớn nhất?
A. Cửa hàng cần bán mỗi món hàng với giá $10$ ngàn đồng.
B. Cửa hàng cần bán mỗi món hàng với giá $50$ ngàn đồng.
C. Cửa hàng cần bán mỗi món hàng với giá $25$ ngàn đồng.
D. Cửa hàng cần bán mỗi món hàng với giá $30$ ngàn đồng.
7. Một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu là $v_0 = 20\ m/s$. Độ cao $h$ (tính bằng mét) của vật so với mặt đất sau $t$ giây được cho bởi công thức $h(t) = 20t - 5t^2$. Hỏi sau bao lâu thì vật đạt độ cao lớn nhất?
A. Vật đạt độ cao lớn nhất sau $1\ s$.
B. Vật đạt độ cao lớn nhất sau $4\ s$.
C. Vật đạt độ cao lớn nhất sau $3\ s$.
D. Vật đạt độ cao lớn nhất sau $2\ s$.
8. Quãng đường chuyển động của một vật được cho bởi công thức $s(t) = t^3 - 6t^2 + 9t + 5$, với $t$ tính bằng giây và $s(t)$ tính bằng mét. Tìm thời điểm $t > 0$ mà vận tốc của vật đạt giá trị nhỏ nhất.
A. Vận tốc đạt giá trị nhỏ nhất tại $t = 2$ giây.
B. Vận tốc đạt giá trị nhỏ nhất tại $t = 1$ giây.
C. Vận tốc đạt giá trị nhỏ nhất tại $t = 3$ giây.
D. Vận tốc đạt giá trị nhỏ nhất tại $t = 0$ giây.
9. Một vật thể được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu là $v_0 = 20m/s$. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy gia tốc trọng trường $g \approx 10m/s^2$. Độ cao $h$ (mét) của vật so với mặt đất sau thời gian $t$ (giây) được cho bởi công thức $h(t) = v_0 t - \frac{1}{2}gt^2$. Thời điểm vật đạt độ cao lớn nhất là bao lâu sau khi ném?
A. $t = 1$ giây.
B. $t = 1.5$ giây.
C. $t = 2$ giây.
D. $t = 2.5$ giây.
10. Một người nông dân muốn rào một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 1800 m$^2$ để trồng trọt. Một mặt của mảnh đất giáp với bờ sông (không cần rào), ba mặt còn lại cần dùng hàng rào. Hỏi tổng chiều dài hàng rào cần sử dụng là ngắn nhất bằng bao nhiêu? Gọi chiều dài hai cạnh kề bờ sông là $x$ mét và chiều dài cạnh vuông góc với bờ sông là $y$ mét.
A. Tổng chiều dài hàng rào ngắn nhất là 120 m.
B. Tổng chiều dài hàng rào ngắn nhất là 90 m.
C. Tổng chiều dài hàng rào ngắn nhất là 150 m.
D. Tổng chiều dài hàng rào ngắn nhất là 100 m.
11. Một thùng đựng nước hình trụ có thể tích $V = 1000\pi\, cm^3$. Để tiết kiệm vật liệu nhất khi sản xuất (tức là diện tích toàn phần của thùng nhỏ nhất), chiều cao $h$ và bán kính đáy $r$ của thùng phải thỏa mãn điều kiện nào? (Bỏ qua độ dày vật liệu)
A. $h = r$.
B. $h = 3r$.
C. $h = 2r$.
D. $h = 4r$.
12. Một công ty sản xuất một loại nước giải khát. Nghiên cứu cho thấy nếu bán sản phẩm với giá $p$ (nghìn đồng) mỗi chai, thì số lượng sản phẩm bán ra hàng tuần là $q = 2000 - 40p$ (nghìn chai), với $10 \le p \le 40$. Hỏi giá bán $p$ bao nhiêu để doanh thu hàng tuần của công ty đạt giá trị lớn nhất?
A. $p = 30$ nghìn đồng.
B. $p = 35$ nghìn đồng.
C. $p = 25$ nghìn đồng.
D. $p = 40$ nghìn đồng.
13. Một sợi dây kim loại dài $100m$ được cắt thành hai đoạn. Một đoạn được uốn thành hình vuông, đoạn còn lại uốn thành hình tròn. Kích thước của hai đoạn dây đó (chiều dài) là bao nhiêu để tổng diện tích của hình vuông và hình tròn là nhỏ nhất?
A. Uốn cả sợi dây thành hình tròn.
B. Uốn cả sợi dây thành hình vuông.
C. Đoạn hình vuông dài $\frac{400}{4+\pi}m$, đoạn hình tròn dài $\frac{100\pi}{4+\pi}m$.
D. Đoạn hình vuông dài $\frac{100\pi}{4+\pi}m$, đoạn hình tròn dài $\frac{400}{4+\pi}m$.
14. Một viên đạn được bắn lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu $v_0 = 100$ m/s theo phương thẳng đứng. Độ cao của viên đạn so với mặt đất sau $t$ giây được cho bởi công thức xấp xỉ $h(t) = 100t - 4.9t^2$ (bỏ qua sức cản không khí). Xác định vận tốc của viên đạn tại thời điểm $t = 5$ giây.
A. Vận tốc của viên đạn tại thời điểm $t=5$ giây là 51 m/s.
B. Vận tốc của viên đạn tại thời điểm $t=5$ giây là 75.5 m/s.
C. Vận tốc của viên đạn tại thời điểm $t=5$ giây là 49 m/s.
D. Vận tốc của viên đạn tại thời điểm $t=5$ giây là 100 m/s.
15. Một công ty sản xuất đồ chơi ước tính rằng chi phí sản xuất $C(x)$ (đơn vị: triệu đồng) cho $x$ sản phẩm được cho bởi hàm $C(x) = 0.001x^2 + 5x + 100$, với $x \ge 0$. Tìm chi phí biên tại mức sản xuất 100 sản phẩm. Chi phí biên được định nghĩa là đạo hàm của hàm chi phí, tức là $C'(x)$.
A. $C'(100) = 5.2$ triệu đồng.
B. $C'(100) = 5.0$ triệu đồng.
C. $C'(100) = 5.1$ triệu đồng.
D. $C'(100) = 5.3$ triệu đồng.